Vietnam Single Tim Ban Bon Phuong  


HOME  -  FORUM  -  REGISTER  -  MY ACCOUNT  -  NEW  PHOTOS  -  BROWSE  -  SEARCH  -  POEM  -  ECARD  -  FAQ  -  NCTT  -  CONTACT



Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ư mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ư

 
NCTT Những chủ đề mới nhất

NCTT Những góp ư mới nhất
NCTT Website


Who is Online
 

 

Forum > Ngoại ngữ >> .

 Bấm vào đây để góp ư kiến

Trang nhat

 soluuhuong1
 member

 ID 60980
 06/03/2010



.
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email -goi thu   Thong bao bai viet spam den webmaster  edit -sua doi, thay doi edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien
Cách sử dụng thời/th́ trong tiếng Anh

I. Thời hiện tại thường:

v Thời hiện tại được dùng để diễn tả:

1. Việc hiện có, hiện xảy ra

Ví dụ: I understand this matter now.

This book belongs to her.

2. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lư

Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.

The earth goes around the sun.

3. Một tập quán hay đặc tính

Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.

Mr. Smith drinks strong tea after meals.

4. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rơ/ nên thời gian tương lai

Ví dụ: They go to London next month.

I come to see her next week.

v Công thức:

Khẳng định
S + V + (O)

Phủ định
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)

Nghi vấn
Do/does + S + V + (O)?
Don't/doesn't + S + V + (O)?
Do/does S + not + V + (O)?

S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ư:
- "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ
- "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít)
- "Does" (Ngôi thứ 3 số ít)

Ví dụ tổng quát:

1/
Khẳng định
I learn English at school.

Phủ định
I do not learn English at school.
I don't learn English at school.
do not = don't

Nghi vấn
Do you learn English at school?
Don't you learn English at school?

2/

Khẳng định
She learns French at school.

Phủ định
She does not learn French at school.
She doesn't learn French at school.
does not = doesn't

Nghi vấn
Does she learn French at school?
Doesn't she learn French at school?

Chú ư: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ư các quy tắc sau:

1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)

Ví dụ: He likes reading books.

She likes pop music.

- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )

- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)

2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ư những trường hợp sau:

2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây th́ phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES

Ví dụ: miss--->misses
mix--->mixes
buzz--->buzzes
watch--->watches
wash--->washes
do--->does
go--->goes

Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.

2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" th́ phải xét hai (2) trường hợp sau đây.

v Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) th́ sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S

We play
She/he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.

v Nếu trước Y là phụ âm (consonant) th́ sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)

We carry
She/he carries
They worry
She/he worries

Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.

v Các trạng từ dùng trong thời HTT:

- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;

- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.

- Once/twice / three times... a week/month/year ...;

- Every two weeks, every three months (a quarter)

- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often

v Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:

Cách đọc
Các động từ có kết thúc với đuôi

/s/: F, K, P, T

/iz/: S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES

/z/: Không thuộc hai loại trên

2. Thời quá khứ thường:

v Dùng để diễn tả:

a. Một việc đă xảy ra và đă xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rơ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv…

Ví dụ: The students came to see me yesterday.

I came home at 9 o’clock last night.

b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.

Ví dụ: She sang very well, when she was young.

v Công thức:

Khẳng định
S+ V-ed + (O)

Phủ định
S + did not/didn't + V + (O)

Nghi vấn
Did + S + V + (O)?
Didn't + S + V + (O)?
Did + S + not + V + (O)?

S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ư:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ

N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)

Ví dụ tổng quát:

1/

Khẳng định
I learnt English at school.

Phủ định
I did not learn English at school.
I didn't learn English at school.
did not = didn't

Nghi vấn
Did you learn English at school?
Didn't you learn English at school?

2/

Khẳng định
He learnt English at school.

Phủ định
He did not learn English at school.
He didn't learn English at school.
did not = didn't

Nghi vấn
Did he learn English at school?
Didn't he learn English at school?

v Các trạng từ dùng trong thời QKT:

- Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...)

- In the past, in those days, ....

v Cách dùng " Used to" trong thời QKT:

Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đă từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đă chấm dứt trong quá khứ.

Khẳng định
He used to play the guitar when he was a student.

Phủ định
He did not use to play the guitar when he was a student.
He didn't use to play the guitar when he was a student.
did not = didn't

Nghi vấn
Did he use to play the guitar when he was a student?
Didn’t he use to play the guitar when he was a student?

v Cách h́nh thành động từ quá khứ:

§ Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)

Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited

Chú ư: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED)

Ví dụ: I study - studied

Nhưng khi trước Y là nguyên âm th́: Y+ed

Ví dụ: He plays - played

Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), th́ hăy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED

Ví dụ: Fit – Fitted
Stop - stopped
Drop – Dropped

Nhưng: Visit – Visited
(V́ visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred
(V́ prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)

3. Thời tương lai thường:
Dùng để diễn tả

a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai

Ví dụ: They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.

b. Một tập quán/ dự định trong tương lai

Ví dụ: We will meet three times a month.

v Công thức:

Khẳng định
S + will +V + (O)

Phủ định
S + will not/won't + V + (O)

Nghi vấn
Will + S + V + (O)?
Won't + S + V + (O)?
Will + S + not + V + (O)?

S: chủ ngữ (chủ từ)
will = sẽ
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ư:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ

Ví dụ tổng quát:

1/

Khẳng định
I will phone you when I come home.

Phủ định
I will not tell him this problem.
I won't tell him this problem.
will not = won't

Nghi vấn
Will you see Tom tomorrow?
Won't you meet that girl again?
Will you not see such films again?

v Các trạng từ dùng trong thời TLT:

- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,

- Next June, July, ....., next December, next weekend ....

- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years

Chú ư: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau:
[S + be + going to do (V) + O]
(To be going to do smt )

Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đă được dự định, lên kế hoạch thực hiện. V́ vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"

Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.

Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
[S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.

Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.

Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to

Ví dụ: I am going to the cinema tonight.

TÍNH TỪ

TÍNH TỪ (Adjectives)
1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng

2. Phân loại: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:
a. Tính từ đứng trước danh từ
a good pupil (một học sinh giỏi)
a lazy boy (một cậu bé lười)

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để chỉ tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ. Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một ḿnh, không có danh từ theo sau như: nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên, một số ít tính từ lại chỉ đứng một ḿnh trước danh từ như: former, latter, main ...

b. Tính từ đứng một ḿnh , không cần bất ḱ danh từ nào đứng sau nó:
Ví dụ:
The boy is afraid.
The woman is asleep.
The girl is well.
The soldier looks ill.

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một ḿnh, do đó chúng ta không thể nói:
an afraid boy
an asleep woman
a well woman
an ill soldier

Nếu muốn diễn đạt các ư trên, chúng ta phải nói:
A frightened woman
A sleeping boy
A healthy woman
A sick soldier

Những tính từ đứng một ḿnh sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
Ví dụ:
The hound seems afraid.
Is the girl awake or asleep?


2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a large room
a charming woman
a new plane
a white pen

Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể được chia làm hai nhóm:

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn, nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể đi kèm với các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau: tính từ miêu tả, kích thước, tuổi tác, màu sắc, xuất xứ, chất liệu + danh từ.
Ví dụ: a beautiful large round wooden table: một chiếc bàn gỗ tṛn lớn và đẹp.

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ. Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
 Danh từ + tính từ:
snow-white (trắng như tuyết) homesick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ư)

 Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau ḷng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

 Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (cường tráng) everlasting (vĩnh cửu)

 Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives) Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten



Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
 

  góp ư kiến

 
   

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đă đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ư kiến

 
 

 


Nhà | Ghi danh Thành Viên | Thơ | H́nh ảnh | Danh Sách | T́m | Diễn đàn | Liên lạc | Điều lệ | Music | Link | Advertise

Copyright © 2024 Vietnam Single & Tim ban bon phuong All rights reserved.
Hoc Tieng Anh - Submit Website Today - Ecard Thiep - Hot Deal Network