Vietnam Single Tim Ban Bon Phuong  


HOME  -  FORUM  -  REGISTER  -  MY ACCOUNT  -  NEW  PHOTOS  -  BROWSE  -  SEARCH  -  POEM  -  ECARD  -  FAQ  -  NCTT  -  CONTACT



Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ý mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ý

 
NCTT Những chủ đề mới nhất

NCTT Những góp ý mới nhất
NCTT Website


Who is Online
 

 

Forum > Ngoại ngữ >> Phrase Words + VIẾT MÃ NGUỒN HIỂN THỊ TRÊN DIỂN ĐÀN CHƯA LÀM ĐUỢC

 Bấm vào đây để góp ý kiến

Trang nhat

 soluuhuong1
 member

 ID 61666
 07/04/2010



Phrase Words + VIẾT MÃ NGUỒN HIỂN THỊ TRÊN DIỂN ĐÀN CHƯA LÀM ĐUỢC
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email -goi thu   Thong bao bai viet spam den webmaster  edit -sua doi, thay doi edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien
http://blog.yahoo.com/hopphoco/articles/84731/category/C%C3%94NG+C%E1%BB%A4+TI%E1%BB%86N+%C3%8DCH+CHO+BLOG => 160 ẢNH



BẢNG THỬ CODE



BẢNG THỬ
CODE









BLOG NGU VAN GIAO LUU - HOC
HOI - CHIA SE












Nguồn :
Tham khảo từ đồng
nghiệp

























I love you (anh yêu em)
You know that I'll do (em biết rằng anh sẽ làm)
What can I do to find the truth. (những gì anh có thể làm là tìm sự thật)
You know I love you (em biết rằng anh yêu em)
Forever and ever, (mãi mãi và mãi mãi)
We'll be together (chúng ta sẽ mãi bên nhau)
And I'll do it all (và anh sẽ làm tất cả)
Just for you (chỉ vì em)


From the first time I saw you, u had my heart. (từ lần đầu anh nhìn thấy em, em đã có trái tim anh rồi)
I didn't know how to talk to you, I didn't know how to start. (anh ko biết làm sao để nói chuyện với em, anh ko biết bắt đầu ra sao)
2 weeks later I saw you again, (2 tuần sau anh lại trông thấy em)
My heart was beating faster it was adrenalin. (con tim anh nó đập mãnh liệt)
Your eyes, your smile, and your beautiful face, (đôi mắt em, nụ cười em, và khuôn mặt xinh đẹp)
You caught me in the act (em nắm đc hành động của anh)
And I thought I lost the way. (và anh nghĩ anh đánh mất con đường của mình)
Let me tell you that I'm shivering inside, (để anh nói cho em biết anh đang sợ hãi)
I wanna hold you hand, (anh muốn nắm tay em)
I wanna hold u tight (anh muốn giữ em thật chặt)

Please stay with me, my love so deep, what can i do to be with you?
(xin hãy bên anh, tình yêu của anh rất sâu sắc, anh có thể làm gì để bên em)

I love you (anh yêu em)
You know that I'll do (em biết anh yêu em mà)
What can I do to find the truth. (anh fải làm gì để tìm ra sự thật)
You know I love you (em biết anh yêu em)
Forever and ever, (mãi mãi và mãi mãi)
We'll be together (chúng ta sẽ bên nhau)
And I'll do it all (và anh sẽ làm tất cả)
Just for you (chỉ vì em)

Sitting in the room , waiting by my phone. (ngồi trong căn phòng chờ 1 cú điện thoại)
Driving on the tour bus, cant wait to come home (lái xe trên đường, anh ko thể đợi đến khi về nhà)
Miles and miles between the two of us. (hàng trăm dặm giữa chúng ta)
I need you girl or my heart will bust. (anh cần em hoặc con tim anh sẽ vỡ tung)
I know it's hard for you when I'm far away. (anh biết thật khó cho em khi anh đi xa)
But every single hour and every single day (nhưng mọi giờ và mọi ngày trôi qua lẻ loi)
I think of you in a special way. (anh nghĩ về em theo cách đặc biệt nhất)
I love you girl in my heart just stay (anh giữ tình yêu em trong trái tim)

please be with me, my love so deep , what can i do to be with you?
xin hãy bên anh, tình yêu của anh rất sâu sắc, anh có thể làm gì để bên em?
I love you (anh yêu em)
You know that I'll do (em biết rằng anh sẽ yêu)
What can I do to find the truth. (anh có thể làm gì để tìm ra sự thật)
You know I love you (em biết anh yêu em mà)
Forever and ever, (mãi mãi và mãi mãi)
We'll be together (chúng ta sẽ bên nhau)
And I'll do it all (và anh sẽ làm tất cả)
Just for you (chỉ vì em)

This goes out to all the lovers outside.
If you once find the right person never let her go away








Don't leave me in all this pain (đừng rời bỏ em với tất cả nỗi đau đó)
Don't leave me out in the rain (đừng rời bỏ em khi trời mưa)
Come back and bring back my smile (quay về và mang lại nụ cười cho em)
Come and take these tears away (đến và mang nước mắt của em đi)
I need your arms to hold me now (em cần vòng tay anh để giữ chặt em bây giờ)
The nights are so unkind (màn đêm thật tàn nhẫn)
Bring back those nights when I held you beside me (mang lại những đêm mà anh và em bên nhau)

Un-break my heart (đừng làm tan nát con tim em)
Say you'll love me again (nói rằng anh sẽ yêu em lần nữa)
Undo this hurt you caused (anh là nguyên nhân làm những nỗi đau quay lại)
When you walked out the door (khi anh bước ra cửa)
And walked outta my life (và bước ra khỏi đời em)
Un-cry these tears (đừng khóc)
I cried so many nights (em đã khóc nhiều đêm)
Un-break my heart (đừng làm tan nát con tim em)
My heart (con tim em)

Take back that sad word good-bye (mang đi những nỗi buồn từ lời nói tạm biệt)
Bring back the joy to my life (mang lại niềm vui cho cuộc đời em)
Don't leave me here with these tears (đừng để em ở đây với những giọt nước mắt)
Come and kiss this pain away (đến hôn nỗi đau này qua đi)
I can't forget the day you left (em không thể quên ngày anh rời bỏ em)
Time is so unkind (thời gian thật tàn nhẫn)
And life is so cruel without you here beside me (và cuộc sống tàn ác khi thiếu anh bên em)

Don't leave me in all this pain (đừng rời em khi em trong nỗi đau)
Don't leave me out in the rain
Bring back the nights when I held you beside me (mang lại những đêm khi em có anh bên cạnh)

Un-break my heart (đừng làm tan vỡ con tim em)
Come back and say you love me (quay lại và nói anh yêu em đi)
Un-break my heart (đừng làm tan vỡ con tim em)
Sweet darlin' (anh yêu)
Without you I just can't go on (sống thiếu anh em không thể tiếp tục)
Can't go on (ko thể tiếp tục)




Phrase Words (Cụm từ )

ĐỊNH NGHĨA:

Cụm từ là một sự kết hợp từ ngữ ( a combination of words) trong đó không có động từ giới hạn (finite verb) nào dù được biểu thị (expressed) hay được hiểu ngầm (understood). Do đó,cụm từ chỉ biểu thị một ý nghĩa không trọn vẹn và cụm từ chỉ đóng vai trò như một loại đơn lẻ ( a single part of speech).

PHÂN LOẠI

1.PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG

Cụm danh từ (Noun phrase): Cụm danh từ đơn lẻ. Cụm danh từ có thể được dùng như:

+ Chủ từ ( subject)

e.g1: The activity makes me healthier and happier. (Sự hoạt động làm cho tôi khỏe khoắn hơn và hạnh phúc hơn) ( Activity: noun subject)

e.g2: To swim in the river with some friends is one of my pleasures. ( Bơi lội với một vài người bạn trong dòng sông là một trong những thú vui của tôi)

To swim in the river with somes friends noun phrase subject.

e.g3: Working in the open air makes me healthier and happier.

(Việc làm ngoài trời làm cho tôi khoẻ khoắn hơn và hạnh phúc hơn) (Working in the open air : noun phrase subject)

+ Túc từ (Object)

e.g1: He didn’t know his lessons. ( Nó không thuộc bài)

His lessons: noun object )

e.g2: He didn’t know how to answer that difficult question.

(Nó không biết phải trả lời câu hỏi khó khăn đó như thế nào).

How to answer that difficult question: noun phrase object)

e.g3: He doesn’t enjoy watching T.V every night.

(Anh ấy không thích xem truyền hình mỗi đêm)

(Watching T.V every night, noun phrase object)

+ Bổ ngữ (complement)

e.g1: This is not a right choice.

(Đó không phải là một lựa chọn đúng đắn)

(A right choice: noun complement )

e.g2: My hobby is drinking coffee with some dear friends in the early morning.

(Sở thích của tôi là uống cà phê với vài người bạn thân vào buổi sáng sớm)

(Drinking coffee with some dear friends in the early morning: noun phrase complement)

Cụm tính từ ( Adjective phrase): Cụm tính từ là một tập hợp của nhiều từ được dùng giống như một tính từ. Vì thế, chức năng của nó là thêm ý nghĩa cho một danh từ.

e.g1: A well-dressed pupil stood up and greeted the teacher.

(Một học sinh ăn mặc chỉnh tề đứng dậy chào thầy).

(Well –dress: adjective)

A pupil in the blue uniform of the technical school stood up and greeted the teacher.

(Một học sinh mặc đồng phục xanh của trường kỹ thuật đứng dậy chào thầy)

(In the blue uniform of the technical school: adjective phrase)

2. PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC

Cụm trạng từ: (Adverb phrase): Giống như một trạng từ đơn lẻ ( single adverb), cụm trạng từ cho chúng ta biết hành động xảy ra như thế nào, ở đâu khi nào, tại sao v.v...

+ Thời gian:

e.g: I met her yesterday.

( Tôi gặp cô ấy hôm qua).

She stard working at the sunrise

(Cô ấy bắt đầu làm việc lúc mặt trời mọc)

(At the sunrise: adverb phrase of time )

+ Nơi chốn:

e.g2: We spent our weekend there.

(Chúng tôi nghỉ cuôi tuần ở đó)

We spent our weekend at the seaside

(Chúng tôi nghỉ cuôi tuần ở bờ biển)

( At the seaside: adverb phrase of place)

+ Thể cách (manner)

e.g3: She spoke clearly and slowly

(Cô ấy nói rõ ràng và chậm rãi) (Slowly, clearly: adverb of manner)

She spoke in a low voice

(Cô ấy nói nhỏ/ nói thì thầm) (In a low voice: adverb phrase of manner)

+ Nguyên nhân ( cause)

e.g4: She came late because of the traffice jam.

(Cô ấy đến trễ vì bị kẹt xe) ( Because of the traffic jam: adverb phrase of cause).

Cụm giới từ (preposition phrase): là một cụm từ được bắt đầu bằng một giới từ (). Nó có thể được dùng như một danh từ (noun) tính tù (adjective) hoặc một trạng từ (adverb) về mặt chức năng.

e.g1: The best time for study is in the morning

(thời gian tốt nhất cho việc học là buổi sáng).

(In the morning: được dùng như một danh từ làm bổ ngừ (complement).

e.g2: That is a problem of great importance.

(Đó là một vấn đề rất quan trọng)

(Of great important: được dùng như một tính từ, giải thích ý nghĩa cho danh từ “problem”

e.g3: She stayed at home because of the morning rain

(Cô ấy ở nhà vì cơn mưa buổi sáng)

(because of the morning rain: được dùng như một cụm trạng từ chỉ nguyên nhân (adverb phrase of cause).

Cụm phân từ (Praticipial phrase) là một cụm từ bắt đầu bằng một phân từ (participle). Phân từ đó có thể là:

- một hiện tại phân từ ( present participle)

- một quá khứ phân từ (past participle)

Dù là hiện tại hay quá khứ phân từ, nó vẫn đóng vai trò như một tính từ (adjective) vì nó giải thích ý nghĩa cho chủ từ. Thường thường, hiện tại phân từ mang ý nghĩa chủ động (active) trong lúc đó, quá khứ phân từ mang ý nghĩa thụ động (passive).

e.g1: Working all day, she felt tired and sleepy. (Vì làm việc cả ngày, cô ấy cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ). (Working all day: Cụm hiện tại phân từ, bổ túc ý nghĩa cho chủ từ “ she”).

e.g2: Seen at night from the harbour, our city looks very beautiful.

( Được nhìn ban đêm từ phía hải cảng, thành phố chúng ta trông rất đẹp)

( Seen at night from the habour: cụm quá khứ phân từ, bổ túc ý nghĩa cho chủ từ “our city”)

Cụm danh từ (Gerundial phrase) là một cụm từ khởi đầu bằng một danh động từ. Danh động từ hoặc cụm danh động từ, có thể được dùng như một danh từ.

e.g1: Working with the young people can make me happier

(làm việc với người trẻ có thể làm cho tôi hạnh phúc hơn).

(Working with the young people: cụm danh động từ, làm chủ từ của “can” )

e.g2: She enjoy sitting quietly for hours.

( Cô ấy thích ngồi yên lặng hàng giờ)

( sitting quietly for house: cụm danh động từ, túc từ của động từ “enjoys”

Cụm động từ nguyên mẫu (infinitival phrase) là cụm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu (infinitive). Nó có thể được dùng như một danh từ, tính từ hay trạng từ.

e.g1: To resolve the air pollution is not an easy thing.

(Giải quyết việc ô nhiễm không khí không phải là việc dễ dàng)

(To resolve the air pollution: cụm động từ nguyên mẫu, được dùng như một danh từ, làm chủ từ của động từ “is”)

e.g2: I have a lot of work to do tonight

(Tôi nhiều việc phải làm đêm nay).

(To do tonight : cụm động từ nguyên mẫu, được dùng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “work”)

e.g3: She come here to see my mother.

(Cô ấy đến đây thăm mẹ tôi)

(To see my mother: cụm động từ nguyên mẫu, được dùng như một trạng từ chỉ mục đích, bổ nghĩa cho động từ “comes”)



Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
 

  góp ý kiến

 
   

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đã đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ý kiến

 
 

 


Nhà | Ghi danh Thành Viên | Thơ | Hình ảnh | Danh Sách | Tìm | Diễn đàn | Liên lạc | Điều lệ | Music | Link | Advertise

Copyright © 2024 Vietnam Single & Tim ban bon phuong All rights reserved.
Hoc Tieng Anh - Submit Website Today - Ecard Thiep - Hot Deal Network